Với 477/478 phiếu thuận, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã đắc cử Chủ tịch nước nhiệm kỳ 2016 - 2021
Như tin đã đưa, sáng 23/10, Quốc hội khoá 14 đã bỏ phiếu kín bầu Chủ tịch nước, chức danh đã khuyết từ tháng 9 vừa qua.
15h04, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân mời trưởng ban kiểm phiếu Bùi Văn Cường lên công bố kết quả kiểm phiếu.
Trưởng Ban Kiểm phiếu Bùi Văn Cường công bố biên bản kiểm phiếu kết quả bầu Chủ tịch nước. Ban Kiểm phiếu gồm 15 thành viên đã tiến hành kiểm phiếu, lập biên bản ghi nhận
Tổng số đại biểu Quốc hội là 485 đại biểu, số có mặt 477 đại biểu, số phát ra 477, số thu về 477 phiếu, đều hợp lệ. Số phiếu đồng ý 476 phiếu, bằng 99,79% tổng số đại biểu có mặt. Số phiếu không đồng ý là 1 bằng 0,29% tổng số đại biểu Quốc hội.
15h7', Tổng thư ký Quốc hội Nguyễn Hạnh Phúc công bố Nghị quyết bầu Chủ tịch nước. Nghị quyết nêu căn cứ Hiến pháp, tờ trình số 328 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, căn cứ biên bản kiểm phiếu bầu Chủ tịch nước, Quốc hội quyết nghị: ông Nguyễn Phú Trọng – Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng giữ chức Chủ tịch nước. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ khi được Quốc hội thông qua.
Quốc hội biểu quyết thông qua Nghị quyết bằng hình thức bấm nút. Kết quả biểu quyết, có 470 đại biểu thông qua Nghị quyết.
Tóm tắt tiểu sử tân Chủ tịch nước
Chức vụ hiện nay: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bí thư Quân uỷ Trung ương.
-Ngày sinh: 14-4-1944.
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: xã Đông Hội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- Nơi ở hiện nay: số 5 phố Thiền Quang, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
- Thành phần gia đình: bần nông
- Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: học sinh
- Ngày được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức: 05-12-1967
- Ngày vào Đảng: 19-12-1967 , Ngày chính thức: 19-12-1968
- Trình độ được đào tạo:
+ Giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp hệ 10 năm
+ Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Khoa Ngữ văn, Đại học Tổng hợp Hà Nội (hệ 4 năm)
+ Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sĩ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng)
+ Lý luận chính trị: Cao cấp
+ Ngoại ngữ: Tiếng Nga
- Khen thưởng: Huy chương kháng chiến chống Mỹ hạng nhất, Huy chương vì sự nghiệp văn hoá, Huy chương vì sự nghiệp báo chí, Huy chương vì sự nghiệp thế hệ trẻ, Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tạp chí Lý luận của Đảng"
- Kỷ luật: không
- Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khoá VII, VIII, IX, X, XI, XII. - Uỷ viên Bộ Chính trị các khoá VIII, IX, X, XI, XII; tham gia Thường trực Bộ Chính trị khoá VIII
- Đại biểu Quốc hội các khoá XI, XII, XIII, XIV
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
-1957 - 1963: Học trường Phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội.
-1963 - 1967: Sinh viên Khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
-12/1967 - 7/1968: Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí học tập (nay là Tạp chí Cộng sản).
-7/1968 - 8/1973: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971). Bí thư Chi đoàn Cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969 - 1973).
-8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh), Chi Uỷ viên.
-5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư chi bộ.
-9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc
-9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.
-8/1983 - 2/1989: Phó ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng uỷ (7/1985 - 12/1988) rồi Bí thư Đảng uỷ Cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988 - 12/1991).
-3/1989 - 4/1990: Uỷ viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
-5/1990 - 7/1991: Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
-8/1991 - 8/1996: Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
-01/1994 - đến nay: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khoá VII, VIII, IX, X, XI, XII.
-8/1996 - 02/1998: Phó Bí thư Thành uỷ Hà Nội, kiêm Trưởng Ban cán sự Đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành uỷ Hà Nội.
-12/1997 - đến nay: Uỷ viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khoá VIII, IX, X, XI, XII.
-02/1998 - 01/2000: Phụ trách công tác tư tưởng - văn hoá và khoa giáo của Đảng.
-8/1999 - 4/2001: Tham gia Thường trực Bộ Chính trị.
-3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương (3/1998 - 11/2001); Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001 - 8/2006).
-01/2000 - 6/2006: Bí thư Thành uỷ Hà Nội các khoá XII, XIII, XIV.
-5/2002 - đến nay: Đại biểu Quốc hội các khoá XI, XII, XIII, XIV.
-6/2006 - 7/2011: Chủ tịch Quốc hội khoá XI, XII, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Uỷ viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
-01/2011 - đến nay: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI, XII, Bí thư Quân uỷ Trung ương.
-02/2013 đến nay: Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng.
-08/2016 - đến nay: Tham gia Ban Thường vụ Đảng uỷ Công an Trung ương nhiệm kỳ 2015 - 2020.
-10/2018 : Tại kỳ họp thứ sáu, Quốc hội khoá XIV, được bầu giữ chức Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Post a Comment