Dựa theo Can Chi, năm 1970 thuộc tuổi Canh Tuất
Can Chi hay Thiên Can Địa Chi là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước phương Đông nhằm xác định tên gọi của thời gian (năm, tháng, ngày, giờ). Tên gọi của thời gian được xác định bằng cách ghép mỗi Can và mỗi Chi với nhau. Có 10 Can và 12 Chi - tức 12 con giáp.
Có tổng cộng 60 tổ hợp khác nhau của 10 Can và 12 Chi (vì 60 là bội số chung nhỏ nhất của 10 và 12) - còn gọi là lục thập hoa giáp, lục thập tức 60. Tổ hợp này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc bằng Quý Hợi. Sau 60 lần ghép là hết một chu kỳ, tổ hợp Can Chi quay lại từ đầu.
Sinh năm 1970 là tuổi Canh Tuất, thuộc mệnh Kim. |
Theo cách tính như vậy, ta biết năm 1970 được gọi là năm Canh Tuất.
Theo ngũ hành, năm 1970 là mệnh Kim
Từ tên gọi Canh Tuất, kết hợp với công thức tính mệnh dựa trên Can Chi, ta được năm 1970 thuộc mệnh Kim.
Công thức tính như sau: Can + Chi = Mệnh.
Trong đó, các Can nhận các giá trị là:
Giáp, Ất = 1 Bính, Đinh = 2 Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4 Nhâm, Quý = 5
Tương tự, giá trị của các Chi là:
Tý, Sửu = 0 Dần, Mão = 1 Thìn, Tỵ = 2
Ngọ, Mùi = 0 Thân, Dậu = 1 Tuất, Hợi = 2
Lấy Can + Chi, ta tìm ra mệnh:
1 = Kim 2 = Thủy 3 = Hỏa
4 = Thổ 5 = Mộc
Tuy nhiên cần chú ý, do mệnh chỉ nhận các giá trị từ 1 đến 5, nên nếu kết quả Can + Chi mà lớn hơn 5 thì cần trừ đi 5 mới ra mệnh.
Như vậy, theo cách tính mệnh này, người sinh năm 1970 tức tuổi Canh Tuất sẽ thuộc mệnh Kim vì: Canh + Tuất = 4 + 2 - 5 = 1 => Mệnh Kim.
Ngoài ra, có thể tra bảng mệnh tương ứng với mỗi tên năm sau để tìm ra kết quả mệnh cụ thể (ví dụ Sa Trung Kim, Bạch Lạp Kim,...)
Tên năm tính theo Can Chi | Mệnh tương ứng |
Giáp Tý, Ất Sửu Giáp Dần, Ất Mão Giáp Thìn, Ất Tỵ Giáp Ngọ, Ất Mùi Giáp Thân, Ất Dậu Giáp Tuất, Ất Hợi Bính Tý, Đinh Sửu Bính Dần, Đinh Mão Bính Thìn, Đinh Tỵ Bính Ngọ, Đinh Mùi Bính Thân, Đinh Dậu Bính Tuất, Đinh Hợi Mậu Tý, Kỷ Sửu Mậu Dần, Kỷ Mão Mậu Thìn, Kỷ Tỵ Mậu Ngọ, Kỷ Mùi Mậu Thân, Kỷ Dậu Mậu Tuất, Kỷ Hợi Canh Tý, Tân Sửu Canh Dần, Tân Mão Canh Thìn, Tân Tỵ Canh Ngọ, Tân Mùi Canh Thân, Tân Dậu Canh Tuất, Tân Hợi Nhâm Tý, Quý Sửu Nhâm Dần, Quý Mão Nhâm Thìn, Quý Tỵ Nhâm Ngọ, Quý Mùi Nhâm Thân, Quý Dậu Nhâm Tuất, Giáp Tý |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển) Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) Phú Đăng Hoả (Lửa đèn to) Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Sơn Đầu Hoả (Lửa trên núi) Giản Hạ Thuỷ (Nước khe suối) Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Sa Trung Thổ (Đất pha cát) Thiên Hà Thuỷ (Nước trên trời) Sơn Hạ Hoả (Lửa chân núi) Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Tích Lịch Hoả (Lửa sấm sét) Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành) Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) Thiên Thượng Hoả (Lửa trên trời) Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường) Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Trường Lưu Thuỷ (Nước chảy mạnh) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm) Đại Hải Thuỷ (Nước biển lớn) |
Người sinh năm 1970 là tuổi Canh Tuất, tra trong bảng thì thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim, nghĩa là "vàng trang sức".
Post a Comment